Site icon Lớp Văn Cô Thu

Luyện tập về Thuật ngữ

  1. I) KIẾN THỨC CƠ BẢN
  2. Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.

Ví dụ: lực, trọng lực, ma sút,… là các thuật ngữ vật lí; khí úp, xâm thực, lưu lượng,… là các thuật ngữ địa lí.

  1. Đặc điểm của thuật ngữ

– Tính chính xác là đặc điểm quan trọng nhất của thuật ngữ.

– Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.

– Thuật ngữ không có tính biểu cảm.

Ngoài ra, thuật ngữ còn có tính hệ thống và tính quốc tế.

  1. Một số lưu ý

– Là một lớp từ vựng đặc biệt nhưng thuật ngữ vẫn nằm trong vốn từ vựng chung của một ngôn ngữ, do đó nó vẫn có sự chuyển hoá qua lại với các lớp từ khác. Có những thuật ngữ trở thành từ ngữ thông thường và cũng có những từ ngữ thông thường trở thành thuật ngữ trong khi nó vẫn giữ ý nghĩa thông thường.

Ví dụ: com-pu-tơ, in-tơ-nét, ti vi,… là những thuật ngữ đã được dùng phổ biến trong giao tiếp hằng ngày; nước, muối là những từ ngữ thông thường đã trở thành thuật ngữ trong khi vẫn giữ nguyên ý nghĩa thông thường của nó.

– Một thuật ngữ có thể được dùng ở nhiều ngành khác nhau, cũng có khi ngành khoa học này mượn thuật ngữ của ngành khoa học khác để biểu thị một khái niệm mới.

Ví dụ: Thuật ngữ vi-rút được dùng cả trong sinh học, y học và tin học.

– Muốn sử dụng thuật ngữ chính xác, cần nắm được khái niệm thuật ngữ và lĩnh vực mà thuật ngữ được sử dụng.

  1. II) LUYỆN TẬP
  2. a) Những bài trong sgk

Bài 1 (trang 89 sgk ngữ văn 9 tập 1)

– Lực: tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác

– Xâm thực: quá trình phá hủy lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác nhân như gió, sóng biển, băng hà, nước chảy…

– Hiện tượng hóa học: hiện tượng sinh ra chất mới

– Di chỉ: dấu vết người xưa đã cư trú và sinh sống

– Thu phấn: hiện tượng hạt tiếp xúc với nhị hoa

– Lưu lượng: lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một điểm nào đó, trong một giây đồng hồ

– Trọng lực: lực hút của trái đất

– Khí áp: sức nén của khí quyển lên bề mặt trái đất

– Thị tộc phụ hệ: dòng họ trong đó người đàn ông có quyền hơn người phụ nữ

– Đường trung trực: đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại điểm giữa đoạn ấy

Câu 2 (trang 90 sgk ngữ văn 9 tập 1)

– Mặc dù có nét nghĩa nào đó giống thuật ngữ điểm tựa trong Vật lí (điểm cố định của đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản)

+ Điểm tựa trong đoạn thơ có nghĩa là chỗ dựa tin tưởng, gánh trọng trách: được dùng với tư cách ngôn ngữ nghệ thuật

Câu 3 (trang 90 sgk ngữ văn 9 tập 1)

a, Thuật ngữ hóa học

b, Hỗn hợp dùng như một từ ngữ thông thường

Ví dụ: An trộn đều bột mì với trứng tạo thành hỗn hợp làm bánh.

Câu 4 (trang 90 sgk ngữ văn 9 tập 1)

Cá: động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang

– Trong ngôn ngữ thông thường từ cá (cá voi, cá heo) không mang ý nghĩa chặt chẽ như định nghĩa của sinh học

Câu 5 (trang 90 sgk ngữ văn 9 tập 1)

Hiện tượng trên là hiện tượng đồng âm khác nghĩa vẫn thường thấy trong ngôn ngữ, vì nó chỉ vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ- một khái niệm khi thuộc cùng một lĩnh vực chuyên môn

– Hiện tượng trên là hiện tượng đồng âm khác nghĩa vẫn thấy trong ngôn ngữ, nó chỉ vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ – một khái niệm khi thuộc cùng một lĩnh vực chuyên môn

Trong những lĩnh vực khoa học, kĩ thuật, công nghệ khác nhau có thể có những từ ngữ giống nhau về âm nhưng lại là những thuật ngữ với nội hàm khác nhau hoàn toàn

b) Bài tập làm thêm

Bài 1. Điền các thuật ngữ thích hợp vào chỗ trống. Cho biết mỗi thuật ngữ vừa tìm được thuộc lĩnh vực khoa học nào.

a) /…/ là một phản ứng có toả nhiệt và phát ra ánh súng.

b) /…/ là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

c) /…/ là thiên thể nóng súng, ở xa Trái Đất, là nguồn chiếu sủng vù sưởi ấm chủ yếu cho Trái Đất.

d) /…/ là bộ phận đất liền nhô ra biển hoặc đại dương, có ba mặt tiếp giáp với nước, còn một mặt gắn với lục địa.

e) /…/ là chất chiếm tỉ lệ lớn trong một dung dịch, có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch .

f) /…/ là những đặc tính cụ thể về hình thái, sinh lí, hoá sinh của cá thê sinh vật cùng loài hoặc cùng thứ với nhau.

g) /…/ là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác.

h) /…/ là bộ phận của cây, thường mọc ở cành hay thân và thường có hình dẹt, màu lục, cố vai trò chủ yếu trong việc tạo ra chất hữu cơ nuôi cây.

Bài 2. Sắp xếp các thuật ngữ sau vào bảng đã cho theo lĩnh vực khoa học thích hợp.

phong kế, am-pe kế, ẩm kế, phong trào cách mạng, giống thuần chủng, cốt truyện, biến trở, phương trình, đường phân giác, từ láy, chiến lược, hoán dụ, đất, biến dị, thành ngữ, nhiệt dung riêng, bức xạ mặt trời, ngữ âm, đấu tranh tự phát, phong hoá, hiệu điện thế, nguyên tử khối

Bài 3. Từ mây trong trường hợp nào sau đây được dùng như một thuật ngữ, trường hợp nào được dùng như một từ thông thường?

a) Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da. (Nguyễn Du)

b)Mây:trạng thái của nước bốc hơi gặp lạnh ngưng tụ trên không trung.

c) Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi.(Đoàn Văn Cừ)

d) Hôm nay trời nhiều mây.

Bài 4. Trong đoạn thơ sau, từ hoa, lá có được dùng như một thuật ngữ sinh học hay không? Trong đoạn thơ dưới đây, nó có ý nghĩa gì?

Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ

Mặt trời chân lí chói qua tim  

Hồn tôi là một vườn hoa lá   

Rất đậm hương và rộn tiếng chim…

(Tố Hữu, Từ ấy)

Bài 5. Tìm một số thuật ngữ thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và giải thích nghĩa của các thuật ngữ đó.

Gợi ý , 

Bài 1. Cần vận dụng những hiểu biết về các môn Ngữ văn, Vật lí, Hoá học, Địa lí, Sinh học,… để điền các thuật ngữ thích hợp vào chỗ trống, sau đó cho biết mỗi thuật ngữ vừa tìm được thuộc lĩnh vực khoa học nào. Ví dụ:

a) Cháy là một phản ứng cố toả nhiệt và phát ra ánh súng. (Hoá học)

b) Từ đồng nghĩa /…/ ì à những từ cố nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. (Ngữ văn)

c) Mặt trời là thiên thê nóng sáng, ở xa Trái Đất, là nguồn chiểu sáng và sưởi ấm chủ yếu cho Trái Đất. (Địa lí)

d) Bán đảo là bộ phận đất liền nhô ra biển hoặc đại dương, có ba mặt tiếp giáp với nước, còn một mặt gắn với lục địa. (Địa lí)

e) Dung môi là chất chiếm tỉ lệ lớn trong một dung dịch, có khả năng hợà tan chất khác để tạo thành dung dịch. (Hoá học)

f) Tính trạng là những đặc tính cụ thể về hình thái, sinh lí, hoá sinh của cá thể sinh vật cùng loài hoặc cùng thứ với nhau. (Sinh học)

g) Sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác. (Vật lí)

h) Lá là bộ phận của cây, thường mọc ở cành hay thân và thường có hình dẹt, màu lục, có vai trò chủ yếu trong việc tao ra chất hữu cơ nuôi cây.

Bài 2. Sắp xếp các thuật ngữ vào lĩnh vực khoa học thích hợp trong bảng. Ví dụ:

Ngữ văn : cốt truyện, từ láy, ẩn dụ, hoán dụ,….

Bài 3. Cần tìm hiểu nghĩa của từ mây trong từng trường hợp sử dụng. Chú ý phân biệt thuật ngữ và từ thông thường.

a) Từ mâylà từ thông thường (mang tính nghệ thuật).

b) Từ mâylà thuật ngữ.

c) ,d): Từ mâylà từ thông thường.

Bài 4. Trong đoạn thơ, từ hoa, lá không được dùng như một thuật ngữ sinh học (đối chiếu với định nghĩa về hoa, lá trong lĩnh vực Sinh học). Ớ đây, chúng là hình ảnh nghệ thuật, biểu tượng của một tâm hồn tươi đẹp, đang ngập tràn hạnh phúc của người thanh niên mới giác ngộ lí tưởng cách mạng.

Bài 5. HS tự tìm một số thuật ngữ thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên (Toán học, Vật lí, Hoá học, Sinh học,…) đã được học và giải thích nghĩa của các thuật ngữ đó.

 

Exit mobile version